Giá xe Ford Ecosport tháng 11/2023 và Đánh giá xe chi tiết
Ford EcoSport là một trong những mẫu xe ô tô tiên phong của dòng xe mini SUV, được rất nhiều người tiêu dùng tại Việt Nam ưa chuộng. Chiếc xe là sự tổng hợp những ưu điểm của xe gầm cao với sợ nhỏ gọn, tiện dụng của xe hạng nhỏ. Đánh giá ưu nhược điểm cùng với giá bán xe Ford EcoSport được tổng hợp dưới đây.
Ford EcoSport là dòng xe SUV cỡ nhỏ nổi tiếng của Ford. Xe có 5 chỗ ngồi, sở hữu động cơ 1.5L hoặc 1.0L Ecoboots, đi kèm là hộp số tự động 6 cấp. Kích thước của phiên bản mới nhất là 4325 x 1755 x 1665 mm (Dài x Rộng x Cao), kèm theo giá bán từ 603 triệu đồng. Đến đầu năm 2022, Ford Việt Nam quyết định dừng bán EcoSport và thay thế bằng chiếc Ford Territory
Ford EcoSport thế hệ mới vừa được ra mắt với bản nâng cấp về công nghệ cũng như thiết kế nhằm cạnh tranh với các đối thủ cùng phân khúc với 3 phiên bản thay vì 5 bản như trước kia.
Cấu hình Ford EcoSport | |
Hãng sản xuất | Ford |
Tên xe | EcoSport |
Giá xe cũ từ | 290 triệu VND |
Kiểu dáng | SUV-B |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Số chỗ ngồi | 05 |
Động cơ | 1.5L và 1.0L Ecoboots |
Hộp số | 6AT |
Hệ truyền động | Dẫn động cầu trước |
Kích thước | 4325 x 1755 x 1665 mm |
Chiều dài cơ sở | 2519 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 200 mm |
Nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu | 52L |
Mức tiêu thụ nhiên liệu tối thiểu | Xa lộ 4,85 - Kết hợp 6,15 - Đô thị 8,34 L/100km |
Giá xe Ford Ecosport tháng 11/2023
Vậy, Giá lăn bánh của Ford EcoSport hiện sẽ được tính cụ thể như sau:
Bảng giá xe Ford EcoSport mới nhất (Đơn vị tính: Triệu Đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Ford Ecosport Trend 1.5 AT | 603 | 697 | 685 | 666 |
Ford Ecosport Titanium 1.5 AT | 646 | 745 | 732 | 713 |
Ford Ecosport Titanium 1.0 AT | 686 | 790 | 776 | 757 |
Bảng giá trên bao gồm giá niêm yết theo công bố của Ford Việt Nam (Đã bao gồm VAT) và ước tính Giá lăn bánh cộng thêm các khoản thuế/phí sau:
- Lệ phí trước bạ áp dụng cho Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt 12% và 10%
- Phí đăng kiểm đối với xe không đăng ký kinh doanh 340.000 đồng
- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc với xe 4 - 5 chỗ không đăng ký kinh doanh 480.700 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng là 1.560.000 đồng
- Phí biển số khu vực Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt là 20 và 1 triệu đồng
- Chưa bao gồm phí dịch vụ đăng ký, đăng kiểm và khuyến mãi tùy thuộc đại lý chính hãng tại địa phương
Xem thêm: Giá niêm yết, Chi phí lăn bánh và Ưu đãi xe Ford EcoSport mới nhất
Đánh giá xe Ford EcoSport
Ford Ecosport 2021 vẫn giữ lại những cải tiến quan trọng từ thế hệ trước đó với ngoại thất mạnh mẽ và thể thao, nội thất cũng chỉ tinh chỉnh một chút và bổ sung thêm các trang bị tiện nghi hiện đại hơn. Bên cạnh đó, cũng từ bản mới, Ford thay thế bằng hộp số tự động 6 cấp hoạt động êm ái hơn thay cho hộp số ly hợp kép PowerShift bị phản hồi tiêu cực từ phiên bản trước.
Ngoại thất Ford EcoSport
Thiết kế tổng thể của Ford Ecosport vẫn giữ lại những nét rắn chắc đặc trưng, mang đến một cái nhìn mạnh mẽ và sắc sảo. Ford EcoSport 2021 với việc thay đổi đưa dự phòng phía sau xuống gầm đã giúp kích thước xe (DxRxC) nhỏ gọn hơn lần lượt là 4.096 x 1.765 x 1.665 (mm).
Ở phần đầu xe, cụm lưới tản nhiệt hình lục giác được mở rộng và nâng cao hơn so với thế hệ đầu, liền mạch với cụm đèn pha, mang lại cảm giác góc cạnh, mạnh mẽ hơn. Thay thế đèn Halogen của phiên bản trước bằng hệ thống đèn pha HID. Bản Titanium có đèn pha tự động, tính năng Follow-me-home hẹn giờ bật đèn, tích hợp thêm dải LED chiếu sáng ban ngày trên Gạt mưa trước hỗ trợ cảm ứng hiện đại, tự động bật khi có mưa. Trong khi các bản còn lại chỉ là đèn halogen thường. Đèn sương mù to bản hình lưỡi liềm cũng là điểm nhấn khi nhìn chính diện chiếc EcoSport 2021 này.
Thân xe Ford EcoSport 2021 vẫn giữ những đường nét mạnh mẽ vốn có như đường gờ kết nối các tay nắm cửa hay đường gân nổi vuốt dài từ hốc bánh trước đến tận cụm đèn hậu sau, giúp chiếc xe trông mạnh mẽ và góp phần làm tăng tính khí động học.
Trong khi phía sau xe, ngoài việc đưa bỏ đi bánh treo phía sau thì bên trên vẫn là cánh hướng gió tích hợp đèn báo phanh trên cao cùng đèn ăng ten dạng cột và thêm baga mui để chở hàng.
Nội thất Ford EcoSport
Tổng thể khoang nội thất vẫn được giữ nguyên. Thiết kế của xe vẫn hướng theo kiểu đối xứng thay vì hướng về phía người lái. Táp lô thiết kế mềm mại, bộ điều khiển trung tâm được phối hài hoà, nút bấm và núm xoay tinh chỉnh mềm mại và hiện đại hơn. Nổi bật hơn cả là một màn hình cảm ứng đặt tại trung tâm. Cụm điều khiển điều hòa cũng được sắp xếp gọn gàng và đẹp mắt hơn. Thêm vào đó là các mảng nhựa cũng như các đường viền chrome quanh các chi tiết cũng giúp tạo cảm giác gọn gàng và tinh tế.
Vô-lăng 3 chấu mạnh mẽ và chắc chắn, hỗ trợ chỉnh 4 hướng, bọc da đối với các phiên bản Titanium (tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và màn hình đa thông tin tiện lợi) và nhựa trần ở phiên bản Trend. Phía sau vô-lăng, cụm đồng hồ hiển thị vẫn duy trì nét đơn giản, dễ nhìn với màn hình analog nhỏ với kích thước 4.2 inch được trang bị giữa cụm đồng hồ tua máy và tốc độ.
Ghế ngồi trên phiên bản Titanium cao cấp nhất được bọc da, trong khi các phiên bản còn lại chỉ được trang bị ghế nỉ, cho cảm giác sang trọng và sạch sẽ. Xe được trang bị ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng. Cả hai hàng ghế trước và sau đều có không gian khá thoải mái dùng kích thước tổng thể của EcoSport 2021 có thay đổi chút ít.
Hàng ghế sau có chức năng gập 60/40 giúp tăng dung tích chứa đồ lên đến 348 lít và mở rộng lên 1145 lít khi gập hoàn toàn hàng ghế sau.
Tiện nghi trên Ford EcoSport
Về tính năng trên xe, Ford Ecosport 2021 ở bản cao cấp Titanium vẫn sở hữu màn hình cảm ứng lớn kích thước lớn 8 inch sắc nét, nút bấm khởi động, điều hòa tự động, hệ thống giải trí với 7 loa chất lượng khá ổn, tích hợp các chức năng kết nối USB/AUX/Bluetooth cùng khả năng hỗ trợ Apple CarPlay và Android Auto thông qua hệ thống SYNC® 3.
Bên trong khoang nội thất được trang bị hơn 20 vị trí để đồ cho hành khách, qua đó những món đồ nhỏ bạn mang theo luôn tìm được chỗ yên vị trên xe để sử dụng khi cần. Hộc đựng đồ kiêm bệ tỳ tay cho lái xe cũng là một cải tiến thông minh và thực tiễn, giúp tạo sự tiện dụng và thoải mái cho người lái.
Ngoài ra, trên phiên bản cao cấp Titanium của Ecosport đã được trang bị
- Hệ thống điều hòa nhiệt độ tự động hiện đại hơn, sở hữu khả năng làm lạnh nhanh và sâu.
- Cửa sổ trời giúp không gian nội thất thoáng đãng hơn.
- Chìa khóa thông minh
- Ga tự động
- Hỗ trợ đổ đèo
- Hỗ trợ Khởi hành ngang dốc
- Cân bằng điện tử
- 7 túi khí
- Khởi động bằng nút bấm Start/stop
- Hộp giữ lạnh
- Gương chiếu hậu chống chói tự động
Các phiên bản thấp cấp hơn chỉ được trang bị khóa điều khiển từ xa và kính cửa chỉnh điện lên xuống 1 chạm vị trí người lái.
Động cơ mới của Ford EcoSport
Ford Ecosport 2021 vẫn được trang bị 2 phiên bản động cơ.
- Động cơ 1.0L EcoBoost công suất 125 mã lực tại 6,000 vòng/phút, moment xoắn cực đại đạt 170 Nm tại 4,500 vòng/phút.
- Động cơ 1.5L Duratec, DOHC công suất cực đại 120 mã lực tại 6,300 vòng/phút, moment xoắn cực đại đạt 151 Nm tại 4,500 vòng/phút.
Ở bản nâng cấp lần này không còn bản Ambiente số sàn nên xe chỉ có hộp số tự động 6 cấp.
Ford EcoSport Titanium 2021 còn được trang bị công nghệ tự động ngắt và khởi động lại động cơ, giúp xe có hiệu suất tiêu hao nhiên liệu thấp hơn đáng kể so với phiên bản tiền nhiệm.
Hệ thống an toàn và An ninh
Về trang bị an toàn, các hệ thống hỗ trợ vận hành như chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, khởi hành ngang dốc HAS và cân bằng điện tử ESP là tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản.
Khác biệt giữa hai bản Titanium cao cấp so với các phiên bản thấp hơn là hai bản Titanium được trang bị thêm:
- Cảm biến lùi
- Camera lùi
- 6 túi khí (các bản thấp hơn chỉ có 2 túi khí ở hàng ghế trước).
- Hệ thống 4 phanh đĩa trên hai bản Titanium cũng bị cắt giảm thành 2 đĩa – 2 tang trống trên ba phiên bản còn lại.
Thông số Kỹ thuật Ford EcoSport
Bốn phiên bản xe của Ford EcoSport 2021 mà Ford Việt Nam đang phân phối có các cấu hình kỹ thuật khác nhau, tương ứng với các trang bị cao cấp và thấp cấp hơn. Cụ thể như sau:
Thông số |
Titanium (1.5L AT và 1.0L Ecoboost) |
Trend 1.5L AT |
Kích thước: Dài x rộng x cao mm |
4325 x 1755 x 1665 |
4325 x 1755 x 1665 |
Chiều dài cơ sở mm |
2519 |
2519 |
Đèn pha trước |
Titanium 1.5L : Halogen |
Halogen |
Đèn sương mù trước |
Có |
Có |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ |
Có |
Có |
Gạt mưa kính sau |
Có |
Có |
Cửa sổ trời điều khiển điện |
Có |
Không |
Chất liệu ghế |
Da |
Nỉ |
Ghế lái trước |
Chỉnh tay 6 hướng |
Chỉnh tay 4 hướng |
Ghế sau gập 60:40 với 3 tựa đầu |
Có |
Có |
Kệ tựa tay hàng ghế sau |
Có |
Không |
Tích hợp khay đựng cốc |
Có |
Không |
Hộp giữ lạnh |
Có |
Không |
Màn hình hiển thị Đa thông tin |
Có |
Có |
Báo tiêu thụ nhiên liệu, quãng đường, điều chỉnh độ sáng đèn và theo dõi nhiệt độ bên ngoài |
Có |
Có |
Vô lăng tích hợp nút điều khiển âm thanh |
Có |
Không |
Vô lăng 3 chấu thể thao |
Có |
Có |
Đèn trần phía trước |
Có Với đèn xem bản đồ cá nhân |
Có |
Điều hòa nhiệt độ |
Tự động |
Chỉnh tay |
Hệ thống âm thanh |
Đài AM, FM, kết nối Blutooth, USB |
Có |
Hệ thống kết nối SYNC III màn hình màu TFT cảm ứng 8 inch, điều khiển bằng giọng nói |
Có |
Không |
Hệ thống loa |
7 loa |
4 loa |
Công suất cực đại HP/vòng/phút |
Titanium 1.5L AT: 120 @ 6300 (89,5 kw/6300) |
120 @ 6300 (89.5 kw/6300) |
Dung tích thùng xăng lít |
52 |
52 |
Dung tích xi lanh cc |
Titanium 1.5L AT: 1495 |
1495 |
Hệ thống lái |
Trợ lực điện điều khiển điện tử |
Trợ lực điện điều khiển điện tử |
Hệ thống nhiên liệu |
Titanium 1.5L AT: Phun nhiên liệu điện tử đa điểm |
Phun nhiên liệu điện tử đa điểm |
Hộp số |
Tự động 6 cấp |
Tự động 6 cấp |
Kiểu động cơ |
Titanium 1.5L AT: 1.5L Duratec, DOHC 12 Van, I3 Ti-VCT |
1.5L Duratec, DOHC 12 Van, I3 Ti-VCT |
Lưới tản nhiệt tự động đóng mở |
Có |
Có |
Mô men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) |
Titanium 1.5L AT: 151 @ 4500 |
151 @ 4500 |
Tự động dừng nổ máy thông minh |
Titanium 1.5L AT: Không |
Không |
Cảm biến lùi phía sau |
Có |
Không |
Camera lùi |
Có |
Không |
Hệ thống cân bằng điện tử |
Có |
Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh |
Có |
Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử |
Có |
Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Có |
Có |
Túi khí bên cho hành khách trước |
Có |
Không |
Túi khí cho người lái và ghế trước |
Có |
Có |
Túi khí rèm dọc 2 bên trần xe |
Có |
Không |
Bánh xe |
Mâm đúc hợp kim 17 inch |
Mâm đúc hợp kim 17 inch |
Hệ thống phanh trước/sau |
Đĩa – đĩa |
Đĩa – Tang trống |
Lốp |
205/50R17 |
205/50R17 |
Sau |
Thanh xoắn |
Thanh xoắn |
Trước |
Kiểu Macpherson với thanh cân bằng |
Kiểu Macpherson với thanh cân bằng |
Cảm biến gạt mưa |
Không |
Không |
Cửa kính điều khiển điện |
Điều khiển điện với nút một chạm tự động |
Điều khiển điện với nút một chạm tự động |
Gương chiếu hậu phía ngoài chỉnh điện |
Có |
Có |
Khóa cửa điện điều khiển từ xa |
Có với khóa điện thông minh |
Có |
Khóa trung tâm |
Có |
Có |
Khởi động bằng nút bấm |
Có |
Không |
Đèn pha tự động bật khi trời tối |
Titanium 1.5L AT: Không |
Không |
tin liên quan
Ford Explorer hơn 2,4 tỷ tại Việt Nam
Nissan Almera giảm giá 100 triệu tại đại lý: Bản tiêu chuẩn rẻ ngang Morning, i10
Thị trường ô tô Việt Nam chưa đạt 100.000 chiếc kể từ đầu năm
Mazda sẽ cho ra mắt xe mới ngay tháng này
Giá xe Ford Territory tháng 10/2023 và Đánh giá xe chi tiết
Giá xe Ford Everest tháng 10/2023 và Đánh giá xe chi tiết
Mazda CX-5: Mẫu ô tô bán chạy nhất thị trường
Sức mua yếu, ô tô giảm giá sâu gần cả tỷ đồng cuối tháng 9
Giá xe Vinfast tháng 9/2023
xe mới về
-
Mazda BT50 2.2L 4x2 AT 2017
405 triệu
-
Mazda BT50 2.2L 4x2 AT 2017
398 triệu
-
Mitsubishi Triton 4x2 AT Mivec 2021
540 triệu
-
Toyota Hilux 2.4L 4x2 AT 2021
635 triệu
-
Ford Ranger XLS 2.0L 4x2 AT 2022
625 triệu